Trắc nghiệm về câu so sánh trong tiếng Anh. "If I had to choose between Greg and Dan, Dan is ___ (funny). Hoàn thành câu so sánh với dạng đúng của từ trong ngoặc.
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ/ trạng từ ngắn. Công thức: S + V + (Adj/Adv) + "-er" + than. Ví dụ: - Jennie's grades are higher than her sister's. - Today is colder than yesterday. - My girlfriend came later than me.
So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn. So sánh hơn của tính từ ngắn. Cấu trúc: adj + -er + than. Ví dụ : Cars are faster than motorbikes . ( Ô tô nhanh hơn xe máy. ) Ho Chi Minh City is bigger than Ha Noi Capital . ( Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn Thủ đô Thành Phố Hà Nội.
Bài tập 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ và trạng từ sau đây: ADJ/ADV: So sánh hơn: So sánh nhất: 1. Big: 2. Hot: 3. Sweet: 4. Few: 5. Little: 6. Comfortable: 7. Important B. funnier (vì đằng sau có than - so sánh hơn) C. funniest. D. the funny. 2. This chair is _____ than the
Viết tắt: S Chủ ngữ. V Vị ngữ. Adj tính từ. adv - trạng từ. Quan trọng: Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS (16 bài video online miễn phí), tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé: TẠI ĐÂY. I. So sánh bằng. So sánh
. là tính từ nhiều âm tiết trừ tính từ ngắn có 2 âm tiết, chẳng hạn quý quý giá, khó khó, đẹp đẹp, quan trọng quan trọng, Bất thường 3. Mở rộng tham khảo Đôi khi chúng ta sử dụng most+ adj như một trạng từ mà không dùng to very. Ví dụ Cuốn sách thú vị nhất mà bạn cho tôi mượn. Cuốn sách bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhất Các từ so sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm by far. Ví dụ Anh ấy là người thông minh nhất. Anh ấy là người thông minh nhất, thông minh hơn nhiều so với những người khác Bài tập bậc nhất có đáp án Bài tập 1 Điền vào chỗ trống 1 Ai là người .. cao trong gia đình bạn? 2 Mẹ tôi là đầu bếp giỏi nhất thế giới. Ngày 3 tháng 12 là tháng ..lạnh trong năm ở nước ta. 4 Cái gì đây. Các loài động vật nguy hiểm trên thế giới? 5ethan là cậu bé hạnh phúc mà tôi biết. 6Những bãi biển đẹp ở đất nước của bạn ở đâu? 7 Cô ấy đã mua chiếc bánh lớn trong cửa hàng. 8 Ca sĩ nổi tiếng ở nước bạn là ai? Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng nhất 1 Đó là điều vui/thú vị nhất để làm. 2susie là xinh nhất/xinh nhất trong bốn cô gái. 3 Đây là một ngôi trường rất tốt. Đây là một trong những trường tốt nhất/tốt nhất ở vùng Tây Bắc. 4 Cho đến nay, cô ấy là người phụ nữ giàu nhất/giàu nhất trên thế giới. 5 ngày học nên là những ngày hạnh phúc nhất/hạnh phúc nhất trong cuộc đời bạn, nhưng tôi không đồng ý. 6 Môn thể thao phổ biến/phổ biến nhất ở quốc gia của bạn là gì? 7 Bữa ăn đó rất ngon, có lẽ là một trong những bữa ăn ngon nhất/ngon nhất mà tôi từng ăn. 8 Tôi ngạc nhiên là mình không buồn ngủ. Tôi nghĩ anh ấy là một trong những người nhàm chán nhất/nhàm chán nhất trên thế giới. Trả lời Bài tập 1 1-Cao nhất, 2-Nhất, 3-Lạnh nhất, 4-Nguy hiểm nhất, 5-Hạnh phúc nhất, 6-Nhất, 7-To nhất, 8-Nổi tiếng . Bài tập 2 1- hài hước nhất, 2- xinh đẹp nhất, 3- tốt nhất, 4- giàu nhất, 5- hạnh phúc nhất, 6- nổi tiếng nhất, 7- ngon nhất, 8 – nhàm chán nhất. Với một số bài tập trên, hãy cùng kiểm tra xem bạn đã nắm vững được bao nhiêu kiến thức bậc nhất, hi vọng nội dung bài học này sẽ giúp ích cho các bạn trong kỳ thi đại học! Kết quả tốt! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
"Fun" là một danh từ lẫn tính từ. Tại sao cách dùng so sánh hơn "funner" và so sánh nhất "funnest" lại không phổ biến? "Fun" là một tính từ và danh từ, có nghĩa "vui vẻ, thú vị". Tuy nhiên, tôi thường không thấy cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ này - "funner", "funnest". Cách dùng này là đúng hay sai ngữ pháp? Nội dung chính Show Funny so sánh nhấtTính từ/trạng từ dài và ngắn trong so sánh trong tiếng anhCấu trúc các dạng so sánh trong tiếng anhTính từ/trạng từ đặc biệt dùng trong các dạng so sánhBài tập về câu so sánh trong tiếng anhChia từ trong ngoặc Funny so sánh nhất Các biến thể so sánh của tính từ trong tiếng anh Tính từ/trạng từ dài và ngắn trong so sánh trong tiếng anh Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ/trạng từ dài và ngắn. Tùy thuộc vào loại tính từ/trạng từ mà ta có sự biến đổi cho phù hợp với các thể so sánh - Tính từ ngắn short adjectives gồm + Tính từ một vần syllable. Ví dụ long , short, big, hot, fat .. + Tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Ví dụ happy, lazy, busy, ....... - Tính từ dài long adjectives gồm + Những tính từ hai vần còn lại. Ví dụ bored, careless,… + Các tính từ từ ba vần trở lên. Ví dụ beautiful, complicated,… - Trạng từ ngắn là những trạng từ một vần. Ví dụ hard, late, soon,… Lưu ý Từ early tuy có hai vần nhưng vẫn xếp vào loại trạng từ ngắn. - Trạng từ dài là những trạng từ hai vần trở lên, ngoại trừ early và badly Ví dụ carefully, quiet, … Cấu trúc các dạng so sánh trong tiếng anh So sánh bằng So sánh không ngang bằng Q S1 + be/ V + as + adj / adv + as + S2 + aux He is as old as my father. He drives as carefully as I do. Q S1 + negative V + as/so + adj/adv + as + S2 + aux He is not as/so old as my father. He doesn’t drive as/so carefully as I do. So sánh hơn Q S1 + be/ V + adj/ adv short + er + than + S2 + aux You arethinner than he is. He runs faster than I do.Có thể bạn quan tâmVé máy bay đi nhất khứ hồi bao nhiêu tiền?Từ bến xe Miền Đông đến sân bay Tân Sơn Nhất bao nhiêu km?Mỗi ngày đi bộ bao nhiêu bước là tốt nhất?Lễ hội nào vào năm 2023 ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất?Ai là người chơi nhanh nhất vào năm 2023? QS1 + V + more + adj/ adv long + than + S2 + aux He is more intelligent than I am. He drives more carefully than I do. So sánh nhất Q S + be/V + the + adj/ adv short + est Nam is the tallest student in my class. Cheetah runs the fastest in the world. Q S + be/ V + the most + adj/ advlong He is the most intelligent student in my class. Of the students in my class, Nam speaks English the most fluently. So sánh kép Q The adj/ adv comparative + S + V, the + adj/ adv comparative + S + V càng… càng… more beautiful she is, the more modest she becomes. The harder he studies, the wiser he becomes. Q More and more + adj/ adv long Adj/ adv short + er and adj short + er càng ngày càng ... in the city ismore and more stressful. They workharder and harder. So sánh kém Q S1 + be/ V + less + adj/ adv + than + S2 Q S + be/ V + the least adj/ adv This film is less interesting than the one I saw yesterday. He works least effectively in our group. So sánh với danh từ Q S1 + V + as many/ much + N as S2 + aux S1 +negative V as/ so few/ little + N as S2 + aux He earns as much money as I do. I don’t have as/ so many friends as he does. Q S1 + V + more/ fewer/ less + N + than S2 + aux He has collected more stamps than I have. I have collected fewer stamps than he has. Q S + V + most/ fewest/ least + N I have least free time in my family. Lưu ý - Ta thường sử dụng so sánh bằng khi muốn nhấn mạnh điều này gấp điều kia bao nhiêu lần Ví dụ Her husband is twicce as old as she is Chồng cô ta già gấp đôi cô - Một số từ nhấn mạnh thường đứng trước tính từ/trạng từ so sánh much, a lot, far, slightly, a bit, no, any, ... >> Her husband is much/ far/ a lot/... older than her. Tính từ/trạng từ đặc biệt dùng trong các dạng so sánh Số So sánh bằng So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa 1. bad/badly/ ill worse worst Tồi, dở/ ốm yếu 2. good/ well better best Tốt, giỏi 3. much more most Nhiều 4. little less least Ít 5. far farther/ further farthest/ furthest Xa distance / Rộng range 6. old older/ elder oldest/ eldest Già, cũ for all/ brother/ sister Bài tập về câu so sánh trong tiếng anh Chia từ trong ngoặc Can't you think of anything _____ ________intelligent to say? Well, the place looks _____________clean now. Janet looks ______thinner______thin than she did. You need to draw it _______more careful_______carefully . The weather is getting ___________ bad. The programme will be shown at a __________ late date. I can't stay ________________long than half an hour. A mobile phone would be a_______________ useful present. I'll try to finish the job ________________ soon. It was_______________ busy than usual in town today. I'll be even_____________ annoyed if you do that again. Since the break-in I feel ____________ nervous. Lan sings ……………….. sweet than Hoa Mai is ………………… tall of the four girls Your accent is ………………….. bad mine There was a storm yesterday. Today, the weather’s ……………… beautiful He runs …………………. fast of all Which one of the three books do you think is …………… interesting ? Which hotel is …………. far from the airport, The Renaissance or The Camellia Viết dạng so sánh nhất của những từ trong ngoặc. That was the __________ funny film I've ever seen. It was the ______________horrible feeling I've ever had. Have you read her ______________recent book? It's the _______________large company in the country. It was the _______________boring speech I've ever heard. You've got the _______________far to travel. That's the _____________helpful idea so far. The factory uses the ________________ modern production methods. This is the __________________early I've ever got up. It was the ________________sad day of my life. Đáp án Can't you think of anything _____more intelligent ________intelligent to say? Well, the place looks _____cleaner________clean now. Janet looks ______thinner______thin than she did. You need to draw it _______more carefully_______carefully . The weather is getting ___worse________ bad. The programme will be shown at a ____later______ late date. I can't stay _____longer___________long than half an hour. A mobile phone would be a_____more useful__________ useful present. I'll try to finish the job ________sooner________ soon. It was______busier_________ busy than usual in town today. I'll be even______more annoyed_______ annoyed if you do that again. Since the break-in I feel ____more nervous________ nervous. Lan sings more sweetly than Hoa Mai is the tallest of the four girls Your accent is worse than mine There was a storm yesterday. Today, the weather’s more beautiful He runs the fastest of all có thể bỏ THE Which one of the three books do you think is the most interesting ? Which hotel is further from the airport, The Renaissance or The Camellia? Viết dạng so sánh nhất của những từ trong ngoặc. That was the _____most funny_____ funny film I've ever seen. It was the _______most horrible_______horrible feeling I've ever had. Have you read her _____most recent_________recent book? It's the ______largest_________large company in the country. It was the ______most boring_________boring speech I've ever heard. You've got the _____furthest__________far to travel. That's the _____most helpful________helpful idea so far. The factory uses the ______most modern__________ modern production methods. This is the _________earliest_________early I've ever got up. It was the ______saddest__________sad d
GOLD AND COPPER Gold is much softer than copper, so it is easier to hammer into shape. It is not very strong. A gold knife might look very fine but would not have been much use for skinning a bear, so from early times gold became the metal for ornaments. Copper is much harder; it would have been much more difficult for early man to shape, but the finished article was more durable. from L. Aitchison The Story of Metals [VÀNG VÀ ĐỒNG] Vàng mềm hơn nhiều so với đồng, vì vậy nó dễ dàng đúc thành hình hơn. Nó không bền cho lắm. Một con dao bằng vàng có thể trông rất đẹp nhưng sẽ không được sử dụng nhiều để lột da gấu, vì vậy, từ lâu, vàng đã trở thành kim loại làm đồ trang trí. Đồng cứng hơn nhiều; ban đầunó sẽ khó khăn hơn để tạo hình, nhưng thành phảm thìbền hơn. từ L. Aitchison- Câu chuyện về kim loại MIDTOWN MANHATTAN Midtown Manhattan, which ranges roughly from 34th to 59th Streets and river to river, is a center of superlatives. The biggest buildings, best restaurants, most art galleries, brightest lights, greatest concentration of big business, largest complex of theaters and concert houses, best bargain basements, most exclusive couture houses, and the most specialized services are all here. from Fodor's Budget Travel in America [TRUNG TÂM THỊ TRẤN MANHATTAN] Trung tâm Manhattan, nằm trong khoảng từ đường 34 đến 59 và nối sông này sang sông khác, là một trung tâm của giới thượng lưu. Các tòa nhà lớn nhất, nhà hàng tốt nhất, phòng trưng bày nghệ thuật nhất, ánh sáng rực rỡ nhất, nơi có sự tập trung nhiều nhất của các doanh nghiệp lớn, khu phức hợp lớn nhất của rạp hát và nhà hòa nhạc, nền móng thoả thuận tốt nhất, có hầu hết các nhà thời trang đắt đỏ, và các dịch vụ chuyên biệt nhất đều có ở đây. từ Fodor's - Ngân sách du lịch ở Mỹ 1. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng các hình thức này để so sánh những thứ khác nhau có cùng một đặc tính. Gold is softer than copper. Vàng mềm hơn đồng. Copper is more durable. Đồng bền hơn. New York is the biggest city in the USA. New York là thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ. The most exclusive fashion stores are here. Các cửa hàng thời trang đắt đỏ nhất đều ở đây. Chúng ta có thể so sánh, ví dụ, độ mềm của vàng và đồng, hoặc kích thước của New York so với các thành phố khác. GHI CHÚ Quy tắc truyền thống là chúng ta sử dụng so sánh hơn softer, more durable cho hai đối tượngvà sử dụng so sánh hơn nhất biggest, most exclusive cho nhiều hơn hai đối tượng. Nhưng trong tiếng Anh không trang trọng, chúng ta thường sử dụng so sánh hơn nhất để chỉ một trong hai đối tượng. Which of these two photos is better/best? Trong hai bức ảnh này bức ảnh nào đẹp hơn /đẹp nhất? 2. Hình thức a. Đây là những hình thức thông thường. Bậc so sánh Hơn Hơn nhất Tính từ ngắn soft softer softest Tính từ dài exclusive more exclusive most exclusive Tính từ ngắn nhận thêm er/ est, và tính từ dài thêm more/ most. GHI CHÚ a. Có một số quy tắc chính tả cho er / est. Không nhân đôi chữ 'e' fine-> finer Nhân đôi một số phụ âm hot-> hottest Y đổi thành i heavy-> heavier b. Có thể sử dụng less soft, least exclusive c. Trong tiếng Anh khá trang trọng, most hầu hết có thể có nghĩa là veryrất. So sánh the most và a most. So sánh hơn nhất It's the most exclusive store in New York. Đây là cửa hàng đắt đỏ nhất ở New York. Nói về mức độ It's a most exclusive store. = very exclusive. Đó là một cửa hàng rất đắt đỏ. d. Khi chúng ta so sánh hai phẩm chất , chúng ta sử dụng more, không phải er. I was more sad than angry. Tôi buồn nhiều hơn làtức giận. Đây là hai cách khác để nói điều tương tự I was not so much angry as sad. Tôi giận ít hơn buồn. I was sad rather than angry. Tôi buồn hơn là giận. b. Các dạng bất quy tắc So sánh hơn So sánh hơn nhất good better best bad worse worst far farther/further farthest/furthest The best restaurants are in Manhattan. Các nhà hàng tốt nhất là ở Manhattan. The weather is getting worse. Thời tiết đang trở nên tồi tệ hơn. GHI CHÚ Tính từ 'well' = có sức khỏe tốt và 'ill' có những dạng bất quy tắc này. I feel a lot better now. Bây giờ tôi cảm thấy khá hơn nhiều rồi. She looks worse today. Hôm nay cô ấy trông tệ hơn. 3. Vị trí Một tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất có thể ở cùng một vị trí như các tính từ khác Thuộc ngữ a softer metal một kim loại mềm hơn the most specialized services các dịch vụ chuyên biệt nhất Vị ngữ Gold is softer. Vàng mềm hơn. Which building is tallest? Tòa nhà nào cao nhất? Chúng ta thường đặt 'the' trước một tính từ so sánh hơn nhất. Jupiter is the biggest planet. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất. Jupiter is the biggest. 4. Tính từ dài và ngắn Nói chung, tính từ ngắn thêm er/est, tính từ dài thêm more/most. Tính từ một âm tiết được tính là tính từ ngắn và ba âm tiết tính là tính từ dài. Phần lớn tính từ hai âm tiết được tính là tính từ dài nhưng không phải tất cả chúng. a. Tính từ một âm tiết ví dụ soft, tall Những từ này thêm er/est softer, softest. Ngoại lệ là các tính từ chứa ed ví dụ pleased, bored và các tính từ real, right, wrong The film made the story seem more real. Bộ phim làm cho câu chuyện dường như thật hơn. Một số tính từ một âm tiết có nghĩa trừu tượng có thể thêm er/est hoặc more/most clear rõ ràng, free miễn phí, keen sắc sảo, safe an toàn, sure chắc chắn, true đúng, wise khôn ngoan. I wish I felt surer/more sure about what I'm doing. Tôi ước tôi cảm thấy chắc chắn hơn về những gì tôi đang làm. b. Tính từ có hai âm tiết ví dụ useful, happy Những từ sau đây thêm more/most more useful, most useful Kết thúc bằng ful careful cẩn thận, helpful hữu ích, hopeful đầy hứa hẹn, peaceful thanh bình, useful hữu dụng, etc Kết thúc bằng less helpless bất lực, useless vô ích, etc kết thúc bằng ing boring chán, pleasing vui, tiring mệt mỏi, willing sẵn lòng, etc Kết thúc bằng ed amused thích thú, annoyed phiền, ashamed xấu hổ, confused bối rối, surprised ngạc nhiên, etc Khác afraid sợ hãi, cautious cẩn trọng, certain chắc chắn, correct đúng, eager háo hức, exact chính xác, famous nổi tiếng, foolish ngu xuẩn, formal trang trọng, frequent thường xuyên, mature trưởng thành, modern hiện đại, normal bình thường, recent gần đây Những từ sau đây thêm er /est hoặc more/most able có thể, common phổ biến, cruel độc ác, feeble yếu đuối, gentle hòa nhã, handsome đẹp trai, narrow hẹp, pleasant vui, polite lịch sự, simple đơn giản, sincere chân thành, stupid ngu ngốc, tired mệt. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y thường thêm er/est happier, happiest, mặc dù cũng có thể thêm more/most dirty bẩn, easy dễ, empty trống rỗng, funny khôi hài, happy vui, heavy nặng, hungry đói, lovely đáng yêu, lucky may mắn, pretty đẹp, silly ngu ngốc, thirsty khát, tidy gọn gàng. GHI CHÚ Happy,vvcũng có thể thêm er/est, thậm chí là các tiền tố phủ định unhappier, untidiest. Cũng như unpleasantest/most unpleasant. Tính từ có ba âm tiết trở lên difficult, magnificent. Những từ này luôn thêm more/most more difficult, most difficult. Tổng quát Luôn thêm er/est Hầu hết các từ có một âm tiết small nhỏ Thường thêm er/est Những từ có hai âm tiết kết thức bằng ylucky may mắn Có thể thêmer/est hoặc more/most Một vài từ có một âm tiết clear rõ ràng, true đúng Một vài từ có hai âm tiết narrow hẹp, common phổ biến Luôn thêm more/most Từ có một âm tiết kết thúc bằng ed pleased vui Hầu hết các từ có hai âm tiết, careful cẩn thận, boring chán Các từ có ba âm tiếthoặc nhiều hơn expensive đắt, magnificient tráng lệ 5. Một vài dạng đặc biêt a. Farther/ further và farthest/furthest Những từ này diễn tả khoảng cách. Chúng ta sử dụng chúng như tính từ và trạng từ. VD. The farthest/furthest moon is 13 million kilometres from Saturn. Mặt trăng cách Sao Thổ 13 triệu km. I can't walk any farther/further. Tôi không thể đi xa hơn nữa. Further không phải farther có thể thể hiện số lượng. Let's hope there are no further problems. = no more problems Hãy hy vọng không có vấn đề gìnữa. b. Older/elder và oldest/eldest Chúng ta chủ yếu dùng elder và eldest để nói về tuổi trong một gia đình. Chúng thường đứng trước danh từ. Have you got an older/elder brother? Bạn có anh trai không? The oldest/eldest daughter married a pop singer. Con gái lớn tuổi nhất kết hôn với một ca sĩ nhạc pop. c. Latest và last - Latest có nghĩa 'thời gian gần nhất' hoặc 'mới nhất'. What's the latest time we can leave and still catch the train? Lần gần nhất chúng ta có thể rời đi mà vẫn bắt được tàu là khi nào? This jacket is the latest fashion. Áo khoác này là thời trang mới nhất. - Last có nghĩa là 'trước' hoặc 'cuối cùng' I had my hair cut last week. Tôi đã cắt tóc vào tuần trước. This is the last time I lend anyone my car. Đây là lần cuối cùng tôi cho mượn xe của mình. d. Nearest và next 'Nearest' có nghĩa là khoảng cách ngắn nhất. 'Next' nói đến một thứ xảy ra sau thứ khác trong 1 chuỗi. Where is the nearest phone box? = closest, least far Bốt điện thoại gần nhất ở đâu? We have to get out at the next stop. = the stop after this Chúng tôi phải xuống ở điểm dừng tiếp theo.
Bạn đang đọc So sánh hơn của funny Bài tập về So sánh nhất Superlative có đáp án So sánh nhất Superlative So sánh nhất được sử dụng để so sánh lớn nhất, nhỏ nhất, cao nhất, một người hoặc m Domain Liên kết Bài viết liên quan So sánh hơn của funny Funny so sánh hơn nhất Khi trạng từ kết thúc bằng "e" thì chỉ cần thêm "r" để chuyển sang thể so sánh hơn. Ví dụ More + trạng từ đuôi "ly" Với trạng từ đuôi "ly", ta thêm more vào trước trạng từ khi thực hiện so sánh Xem thêm Chi Tiết so sánh nhất của wide , easy, wet,funny,good,dull,hot,bad,nice,scary là ... so sánh nhất của wide , easy, wet,funny,good,dull,hot,bad,nice,scary là gì - Hoc24. HOC24. Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi Video bài giảng. Đăng nhập Đăng ký. Lớp 8. Xem thêm Chi Tiết Funny so sánh nhất So SánhSo sánh "Fun" là một danh từ lẫn tính từ. Tại sao cách dùng so sánh hơn "funner" và so sánh nhất "funnest" lại không phổ biến? Thanh Mai, Hải Dương Nội dung chính Tính từ/trạng từ dài và ngắn Xem thêm Chi Tiết
Để học tốt ngữ pháp Tiếng Anh, không phải chỉ cần nhớ và biết hết những cấu trúc là được, quan trọng là những bạn phải rèn luyện và vận dụng từ những kỹ năng và kiến thức đã học. Từ đó mới hoàn toàn có thể nhớ lâu và nhớ sâu hơn. Bài học dưới đây sẽ củng cố lại kỹ năng và kiến thức và bổ trợ cho những bạn thêm 1 số ít bài tập về So sánh nhất Superlative trong tiếng Anh. Cùng xem nhé !Xem NhanhSo sánh nhất Superlative1. Công thức2. Chú ý3. Mở rộng tham khảoBài tập về So sánh nhất Superlative có đáp ánSo sánh nhất SuperlativeBài tập về So sánh nhất Superlative có đáp ánSo sánh nhất SuperlativeSo sánh nhất được sử dụng để so sánh lớn nhất, nhỏ nhất, cao nhất, một người hoặc một vật có điều đặc biệt quan trọng hơnbất kì những thành viên khác hay những vật còn lại trong một nhóm từ 3 người hoặc 3 vật trở lên .1. Công thứcS + Verb+ the+ short adj / adv+ est + in + Danh từ số ít most+ long adj/adv+ Noun of + Danh từ số nhiều least+ long adj/advLưu ýCông thức này với verb là động từ,short adj là tính từ ngắn,long adj là tính từ dài,adv là trạng từ, most mang nghĩa cao nhất, còn least cũng nhất mà là ít, thấp là tính từ ngắn thì +est, tính từ dài thì thêm most/ least ở phía trướcIn với danh từ đếm được số ít chỉ nơi chốn, một tổ chức hay một nhóm ngườiOf với danh từ số nhiều hoặc khoảng thời dụNam is the tallest boy in the family. John là anh chàng cao nhất nhà.Lan is the shortest of the three sister. Lan thì thấp nhất trong ba chị em gái.These shoes are the most/ least expensive of all. Đôi giày này thì đắt nhất/ rẻ nhất trong tất cả các đôi.August is the wettest of the year. Tháng 8 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.2. Chú ýShort adj Tính từ ngắn Là tính từ có 1 âm tiết long, short, tall,=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âmVí dụ big => biggest; hot => hottestLà tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure như narrow, simple, quiet, polite,.. ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài.=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y > ta đổi y thành dụ happy => happiest; dry => driestLong adj Tính từ dàiLà tính từ có nhiều hơn một âm tiết trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj như precious quý báu , difficult khó khăn vất vả , beautiful xinh đẹp , important quan trọng ,Các trường hợp bất quy tắcTrường hợpSo sánh nhất SuperlativeGood/ wellBestBad/ badlyWorstMany/ muchMostLittleLeastFarFarthest về khoảng cáchFurthest nghĩa rộng raNearNearest về khoảng cáchNext về thứ tựLateLatest về thời gianLast về thứ tựOldOldest về tuổi tácEldest về cấp bậc hơn là tuổi tác3. Mở rộng tham khảoĐôi khi tất cả chúng ta dùng most + adj với vai trò là trạng từ và không có the với nghĩa là very .Ví dụ The book you lent me was most interesting. Cuốn sách bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhấtSo sánh nhất hoàn toàn có thể được nhấn mạnh vấn đề bằng cách thêm by far .Ví dụ He is the smartest by far. Anh ấy là người mưu trí nhất, hơn mọi người nhiều Bài tập về So sánh nhất Superlative có đáp ánExcercise 1 Điền vào chỗ trống1 Who is the .. tall person in your family ?2M y mum is the good cook in the world .3D ecember is the .. cold month of the year in my country .4W hats the. dangerous animal in the world ?5E than is the happy boy that I know .6W here are the nice beaches in your country ?7S he bought the. big cake in the shop .8W ho is the famous singer in your country ?Excercise 2 Chọn đáp án đúng nhất1That was thefunniest/ most funnything to isthemost prettiest/prettiestof the four is a really good school. Its one of the best/ most betterschools in the North is by far the most rich/ richest woman in the days are supposed to be the most happy/ happyniest days of your life but I dont is the most popular/ popularest sport in your country?7That was a really good meal, probably one of the deliciousest/ most delicious I have ever surprised I didnt fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringestpeople in the ÁNExcercise 1 1-tallest, 2-best, 3-coldest, 4-most dangerous, 5-happiest, 6-nicest, 7-biggest, 8-most 2 1-funniest, 2-prettiest, 3-best, 4-richest, 5-happiest, 6-most popular, 7-most delicious, 8-most một số ít bài tập trên đây, những bạn hãy kiểm tra xem mình nắm vững được bao nhiêu Xác Suất kiến thức và kỹ năng về So sánh nhất Superlative và kỳ vọng rằng nội dung bài học kinh nghiệm này sẽ giúp những bạn đạt được hiệu quả tốt trong những bài kiểm tra trên trường nhé ! Chúc những bạn học tập tốt !taxitaiorgtaxitaiorgtaxitaiorgtaxitaiorg01taxitaiorg01chuyennhavietmovingchuyenvanphongvietmovingchuyenvanphongvietmoving/aboutvietmoving02/activitychuyenvanphongvietmovingvietmoving02/chuy-n-v-n-ph-ng-viet-moving-696coh5fy [ email protected ] / chuyenvanphongvietmovingchuyenvanphongvietmovingchuyenvanphongvietmovingchuyenvanphongvietmoving/profilevietmovingchuyennhavietmovingchuyennhavietmovingchuyennhavietmovingchuyennhavietmovingchuyennhavietmoving02/aboutvietmoving01/activity TrnGiVietMo22nf?from=share&utm_source=flipboard&utm_medium=curator_share chưa update tthttps / /
so sánh hơn của funny