Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 588 của Bộ luật này; Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích
Đối với trường hợp những người dân nói ở Khoản 2 Điều này, họ sẽ thôi không được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ, khi họ không hề là người trong hộ mái ấm gia đình hoặc không hề tương hỗ việc cho một thành viên cơ quan lãnh sự, tuy nhiên nếu tiếp sau đó
3. Trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền. Các bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải lưu ý những điều sau: - Hợp đồng ủy quyền không được công chứng thì trong Bộ luật dân sự 2015 quy định khá rõ tại điều 569:
Đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Cao N Y – Sinh năm: 1975 Địa chỉ: 06 đường H, phường X, thành phố N T, tỉnh K H. (Văn bản ủy quyền ngày 27/12/2021) (Ông Ý có mặt)
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 1 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Việc ủy quyền có thể có thù lao hoặc không có thù lao. Do vậy
. Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào? bên ủy quyền chết có được coi là chấm dứt hợp đồng ủy quyền? Theo Điều 581 Bộ luật Dân sự 2005 “ Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ hực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Điều 589 Bộ luật Dân sự 2005 “ Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền hết hạn; Công việc được bên ủy quyền đã hoàn thành; Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 588 của Bộ luật này; Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết”.
Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện hoặc phải báo trước với bên nhận ủy quyền trong khoảng thờl gian hợp lý. Hỏi Thời gian qua, tôi có giao kết một số hợp đồng ủy quyền cho người nhà, bạn bè để họ thay tôi thực hiện công việc một số công việc trong thời gian tôi không có mặt ở Việt Nam. Thế nhưng gần đây, tôi phát hiện một số người không thực hiện đúng phạm vi công việc tôi ủy quyền. Tôi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền để tự mình thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác. Đề nghị Luật sư tư vấn, tôi có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền trước thời hạn trong trường hợp nào, vì những lý do nào? Đỗ Vũ Nam - Hà NộiLuật gia Nguyễn Thị Hoài Thương - Phòng Tư vấn doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lờiHợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy nhiều trường hợp một trong hai bên nhận ủy quyền và bên ủy quyền không còn mong muốn hoặc hài lòng về các thực hiện công việc của đối phương, họ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền và yêu cầu các lợi ích hợp pháp khác của ký Hợp đồng ủy quyền hay Giấy ủy quyền thì đó là những hình thức ủy quyền, về bản chất việc ủy quyền vẫn là việc một người nhân danh và vì lợi ich của người khác thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện. Việc lựa chọn hình thức ủy quyền như thế nào là do các bên tự thỏa thuận với nhau. Đối với hợp đồng ủy quyền thì bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền phải cùng nhau ký vào hợp đồng. Còn đối với giấy ủy quyền thì bên nhận ủy quyền chỉ cần ký tên, đóng luật Dân sự năm 2015 quy định về việc đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền là ý chí chủ quan của người ủy quyền mà không cần xem lý do, cụ thể"- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý" khoản 1, Điều 569Trên thực tiễn, hợp đồng ủy quyền nếu được công chứng dù có trường hợp không bắt buộc thì tính giá trị pháp lý càng cao. Bởi lẽ, ngoài việc hợp đồng ủy quyền có sự công nhận và xác thực của hai bên thì còn có sự tham gia của bên thứ vậy, khi hủy bỏ hay chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì vấn đề hợp đồng ủy quyền có công chứng thì theo quy định của Luật công chứng năm 2014 quy định về việc hủy bỏ hợp đồng như sau"Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó" khoản 1, Điều 51.Về mặt pháp lý mặc dù việc hủy bỏ hợp đồng là hành vi pháp lý đơn phương, không cần có sự đồng ý của các bên và không cần có thủ tục công chứng văn bản hủy hoặc chấm dứt đó. Tuy nhiên, như đã nêu ở trên thì thủ tục này lại bắt buộc trong một số trường hợp. Điều này đã dẫn đến việc hạn chế quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng ủy lại, anh chị có thể đơn phương hủy bỏ hợp đồng ủy quyền, nhưng lưu ý rằng anh chị phải phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật chúng tôi đã viện dẫn ở nghịĐể có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail [email protected].Nội dung bài tư vấn pháp luật hợp đồng mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - VĂN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN Hôm nay, ngày ...... tháng .... năm ........... tại .......................... Chúng tôi gồm có Bên ủy quyền sau đây gọi tắt là bên A Ông/Bà ………………… Sinh năm ……… Căn cước công dân số …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát ………………… Nơi cư trú ………………………………………………………………………… Bên được ủy quyền sau đây gọi tắt là bên B Ông/Bà ………………… Sinh năm ……… Căn cước công dân số …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát ………………… Nơi cư trú ………………………………………………………………………… Hai bên đồng ý giao kết Văn bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền với các nội dung thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1 NỘI DUNG THỎA THUẬN CHẤM DỨT - Nguyên trước đây hai bên A bên ủy quyền và bên B bên được ủy quyền có ký kết Hợp đồng ủy quyền được Phòng/Văn phòng công chứng ……., tỉnh/thành phố ….. chứng nhận ngày …… tháng …. năm 20…., số công chứng …., quyển số …/.. TP/CC - SCC/HĐGD. - Nay hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng ủy quyền được Phòng/Văn phòng công chứng ……., tỉnh/thành phố ….. chứng nhận ngày …… tháng …. năm 20…., số công chứng …., quyển số …/.. TP/CC - SCC/HĐGD. - Lý do chấm dứt Bên B không còn nhu cầu nhận ủy quyền và bên A không còn nhu cầu ủy quyền nên hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng ủy quyền nêu trên. - Hai bên đã chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mỗi bên ghi trong Hợp đồng ủy quyền nêu trên. ĐIỀU 2 VIỆC NỘP PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG Lệ phí công chứng văn bản này do …… chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 3 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Văn bản này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 4 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Việc giao kết Văn bản này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong văn bản này; ĐIỀU 5 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết văn bản này. Bên A Bên B Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên >> Xem thêm Những lưu ý khi chấm dứt hợp đồng ủy quyền Các tập tin
chấm dứt hợp đồng ủy quyền